Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin và kiến thức về Sổ khám thai Chúng ta cùng bắt đầu nào
Mẫu sổ ghi chép khám thai
Mẫu sổ ghi chép khám thai là mẫu sổ được lập ra để ghi chép về việc khám thai. Mẫu sổ nêu rõ thông tin người khám thai, thông tin kết quả khám… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu sổ khám thai tại đây.
Nội dung cơ bản của mẫu sổ ghi chép khám thai như sau:
Sổ A3/YTCS
SỔ KHÁM THAI
TT
Họ và tên
Ngày khám thai
Tuổi
Thẻ BHYT
Địa chỉ
Nghề nghiệp
Dân tộc
Tiền sử sức khỏe và sinh đẻ
Ngày kinh cuối cùng
Tuần thai
Dự kiến ngày sinh
Lần có thai thứ mấy
Trọng lượng mẹ
1
2
3
4
5
6
7
8
Xem thêm|: Giá Vé Phòng Trà 11 Tôn Thất Tùng, Sài Gòn Có Một Nơi Cho Dân
9
10
11
12
13
14
SỔ KHÁM THAI (tiếp theo)
Phần khám mẹ
Tiên lượng đẻ
Số mũi UV đã tiêm
Uống viên sắt/folic
Phầm khám thai
Người khám
Ghi chú
Chiều cao mẹ
Huyết áp
Chiều cao Tử cung
Vòng bụng
Khung chậu
Thiếu máu
Protein niệu
Xét nghiệm HIV
Xét nghiệm khác
Tim thai
Ngôi thai
Xem thêm|: Top 5 menu ăn vặt đẹp hay nhất được cập nhật
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Mục đích:
Sổ Khám thai dùng để ghi chép hoạt động chăm sóc bà mẹ trước sinh theo dõi, quản lý thai và động viên, nhắc nhở các bà mẹ khám thai đầy đủ và đúng thời kỳ, nhằm phát hiện sớm các nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe bà mẹ và thai nhi để có biện pháp can thiệp kịp thời làm giảm tử vong mẹ và sơ sinh.
Sổ Khám thai còn là nguồn số liệu để tổng hợp báo cáo và tính toán các chỉ số về chăm sóc SKSS như: Tỷ lệ vị thành niên có thai, tỷ lệ quản lý thai, tỷ lệ phụ nữ được khám thai 3 lần và ít nhất 4 lần trong 3 thời kỳ v.v…
Trách nhiệm ghi:
Sổ đặt tại TYT và các cơ sở y tế tương đương tuyến xã hoặc cụm xã, nhà hộ sinh, phòng khám, khoa sản bệnh viện và các cơ sở y tế khác có thăm khám và quản lý thai sản. Nhân viên y tế mỗi khi cung cấp dịch vụ thăm khám có trách nhiệm ghi chép đầy đủ các thông tin đã quy định trong số. Trưởng TYT xã, trưởng khoa sản chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra chất lượng ghi chép.
Lưu ý: Sổ khám thai dùng để ghi chép các trường hợp khám tại CSYT và các trường hợp CSYT đến khám tại nhà.
Phương pháp ghi: sổ có 30 cột
1- Khái niệm lần khám thai: Lần khám thai là những lần đến khám vì lý do thai sản, không tính những lần đến khám khi đã chuyển dạ hoặc khám bệnh thông thường khác.
2- Cách ghi chép:
Xem thêm|: Du lịch chăm sóc sức khỏe: Mảnh đất màu mỡ còn bỏ ngỏ ở Việt Nam
Cột 1 (số thứ tự): Ghi theo số thứ tự từng phụ nữ có thai đến khám. Mỗi phụ nữ có thai ghi cách nhau 5-8 dòng để ghi chép cho các lần khám sau.
Cột 2 (họ và tên): Ghi rõ họ tên của người phụ nữ đến khám thai
Cột 3 (ngày khám thai): Ghi rõ ngày tháng phụ nữ có thai đến khám
Cột 4 (tuổi): Ghi tuổi của phụ nữ đến khám thai
Cột 5 (thẻ BHYT): Ghi số thẻ BHYT (nếu có)
Cột 6 (địa chỉ): Ghi địa chỉ của phụ nữ có thai.
Cột 7 (nghề nghiệp): Ghi nghề nghiệp chính của phụ nữ có thai.
Cột 8 (dân tộc): Ghi phụ nữ có thai thuộc dân tộc gì.
Cột 9 (tiền sử sức khỏe và sinh đẻ): Ghi rõ tình trạng sức khỏe, đặc biệt các bệnh có nguy cơ đến sức khỏe sản phụ và sinh đẻ như bệnh tim, huyết áp, đái đường…., tình trạng sinh đẻ bao gồm: sẩy thai, mổ đẻ, fóc xép/giác hút, các tai biến sản khoa lần trước nếu có, …
Cột 10 (ngày kinh cuối cùng): Ghi ngày đầu của kỳ kinh cuối cùng để dự báo ngày sinh.
Cột 11 (tuần thai): Ghi số tuần thai (tuần thai được tính từ ngày đầu của kỳ kinh cuối cùng đến ngày khám thai).
Cột 12 (dự kiến ngày sinh): Ghi ngày dự kiến sinh (bằng ngày đầu của kỳ kinh cuối cùng cộng thêm 9 tháng 10 ngày).
Cột 13 (lần có thai thứ mấy): Ghi rõ đây là lần có thai thứ mấy, kể cả lần này và các lần đẻ, phá thai, sảy thai trước đây.
Cột 14-19: Ghi kết quả khám mẹ như: Trọng lượng mẹ (tính theo kg); Chiều cao mẹ (cm); Huyết áp; Chiều cao tử cung; Khung chậu.
Cột 20 (thiếu máu): Nếu có thử máu mà phát hiện là thiếu máu thì đánh dấu x và không thiếu máu thì ghi 0 và nếu không thử thì bỏ trống.
Cột 21 (protein niệu): Ghi tương tự như cột 20, nếu SP được thử nước tiểu mà có protein niệu thì đánh dấu (+); không có thì ghi (-), nếu không thử nước tiểu thì bỏ trống.
Cột 22 (xét nghiệm HIV); Đánh dấu “x” nếu có xét nghiệm sàng lọc HIV của lần có thai này và nếu không xét nghiệm thì bỏ trống.
Cột 23 (xét nghiệm khác): Ghi cụ thể tên xét nghiệm khác như viêm gan B, giang mai v.v…
Cột 24 (tiên lượng): Ghi cụ thể tiên lượng cuộc đẻ như đẻ thường hoặc đẻ có nguy cơ.
Cột 25 (số mũi UV): Ghi số mũi UV đã tiêm đến lần khám thai này bằng cách hỏi sản phụ hoặc tra lại sổ tiêm phòng UV cho phụ nữ (A2.3/YTCS)
Cột 26 (uống viên sắt/folic): Nếu sản phụ được uống viên sắt (kể cả cho đơn về uống) thì đánh dấu (“x”), nếu không thì bỏ trống.
Cột 27-28 (phần khám thai): Ghi rõ thông tin về tim thai và ngôi thai.
Cột 29 (người khám): Ghi trình độ chuyên môn và tên người thực hiện.
Cột 30 (ghi chú): Ghi “Chuyển tuyến” nếu thai phụ đó có nguy cơ cần chuyển tuyến hay các thông tin khác không có ở các cột mục trên để thuận tiện cho việc theo dõi.